BÀI TẬP QUI LUẬT PHÂN LI
DÙ CÓ ĐỌC NGÀN SÁCH VỀ
BƠI NHƯNG KHÔNG CHỊU XUỐNG NƯỚC THÌ KHÔNG THỂ BƠI ĐƯỢC.
KIẾN THỨC VÀ TÀI NGUYÊN
CÓ SẴN HÃY KIÊN TRÌ BẠN SẼ LÀM ĐƯỢC.
1. Lai 1 cặp tính trạng:
TN: - Ptc, mang 2 cặp gen tương phản.
- F1: 100% đồng tính, mang tính trạng trội.
- F2: KH: 3 trội : 1 lặn
KG: 1: 2 : 1
ĐKNĐ:
- Ptc
- Số lượng con lai phải lớn.
- Có hiện tượng trội – lặn hoàn toàn.
- Các cá thể có KG khác phải có sức sống như nhau.
2. Phép lai phân tích:
MĐ: Xác định KG của 1 cơ thể mang tính trạng trội.
PP: Cho cơ thể nghiên cứu lai với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng.
+ Nếu F1 : đồng tính mang tính trạng trội à Ptc
+ Nếu F1 : phân tính à P không thuần chủng.
B. Bài tập:
Bài 1: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b)
a) Xác định kiểu gen của P và F1 trong các thí nghiệm lai sau đây:
+ Đậu hạt nâu x đậu hạt trắng à 300 hạt nâu.
+ Đậu hạt nâu x đậu hạt nâu à 400 hạt nâu
b) Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1.
c) Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, thu được 452 hạt nâu : 453 hạt trắng.
Bài 2: Đem lai 2 giống hoa thuần chủng của cùng một loài thu được F1 có 100% cá thể cho hoa màu hồng. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ: 148 cây cho hoa màu đỏ, 300 cây cho màu hồng và 152 cây cho hoa màu trắng.
a) Nếu biết màu sắc của cánh hoa do một cặp gen alen qui định. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Nếu ngay F1 đã có sự phân tính 1 hồng : 1 trắng thì KG và KH của bố mẹ phải như thế nào?
Bài 3: Ở bò, tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng:
a) Đem lai bò cái không sừng thuần chủng với bò đực có sừng thì KG và KH của F1 sẽ như thế nào?
b) Cho các cá thể F1 giao phối trở lại lần lượt với bò bố và bò mẹ thì KG và KH ở F2 sẽ như thế nào?
c) Cho bò cái không sừng lần lượt giao phối với 3 con bò đực A, B, C:
- Bò đực A có sừng à bê A có sừng
- Bò đực B không sừng à bê B có sừng
- Bò đực C có sừng à bê C không sừng
Giải thích kết quả các thí nghiệm trên.
Bài 4 : Cho cà chua quả đỏ lai cà chua quả vàng F1 thu được toàn cà chua quả đỏ >Cho cây F1 tự thụ phấn F2 gồm có 152 quả đỏ : 50 quả vàng.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P à F2 ?
b) Chọn 2 cây F2 cho giao phấn .Hãy cho biết kiểu gen của 2 cây đó trong các trường hợp sau đây
- Khi F3 phân tính theo tỷ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
- Khi F3 phân tính theo tỷ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
- Khi F3 đồng tính quả đỏ
c) Trường hợp không rõ 2 cây bố mẹ có thuần chủng hay không phải chọn kiểu hình bố mẹ như thế
nào để F1 chắc chắn đồng tính ?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F1, F2 lần lượt là
A. 100% quả vàng; 75% quả vàng: 25% quả đỏ.
B. 100% quả đỏ; 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
C. 100% quả đỏ, 75% quả quả vàng: 25% đỏ.
D. 100% quả vàng; 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
2. Ở cây hoa dạ lan hương, cây hoa đỏ có kiểu gen RR, hoa trắng có kiểu gen rr, kiểu gen Rr cho hoa màu hồng. Lai hai giống thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F1, F2 là
A. F1: 100% hoa đỏ – F2: 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
B. 100% hoa đỏ – F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng .
C. 100% hoa hồng – F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng.
D. 100% hoa trắng– F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng.
3.Cho biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép
lai Aa x Aa cho ra đời con có
A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
4.Ở đậu Hà lan, quả không ngấn (B), quả có ngấn (b). Đem lai cây có quả không ngấn với cây có quả ngấn thu được 50% có quả không ngấn: 50% có quả ngấn. Phép lai phù hợp là
A. BB x bb. B. Bb x Bb. C. Bb x bb. D. bb x bb.
5.Gen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Nếu F1 thu được đồng tính thì kiểu gen của bố, mẹ là: (1) AA x aa (2) AA x Aa (3) AA x AA (4) aa x aa
A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4).
6.Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì cá thể có kiểu gen AaBBdd cho số lọai giao tử
là
A. 2 B. 4. C. 6. D. 8.
7.Sơ đồ lai có thể minh họa cho qui luật phân li Menđen là :
A.BBCc x BBCc → Bbcc B. CcDD x ccdd →CcDd : ccdd
C. BB x bb → Bb → 1 BB : 2 Bb : 1bb D. Bb x bb → 1Bb : 1 bb
8.Trong trường hợp gen B là trội không hoàn toàn, phép lai Bb Bb sinh ra F1 có :
A.1 kiểu hình B.2 kiểu hình C.3 kiểu hình D.4 kiểu hình
9.Trong trường hợp gen B là trội hoàn toàn, phép lai Bb Bb sinh ra F1 có :
A.1 kiểu hình B.2 kiểu hình C.3 kiểu hình D.4 kiểu hình
10.Ở Đậu Hà Lan hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh.Cây hạt vàng thuần chủng lai với hạt
xanh được F1 , cho F1 tự thụ phấn được kết quả ở F2 là :
A.5 xanh : 3 vàng B.1 vàng : 1 xanh
C.3 vàng : 1 xanh D.9 vàng : 7 xanh
11.Ở Đậu Hà Lan hạt vàng (Yy ) lai với hạt xanh ( yy ) cho kết quả :
A.75 % vàng : 25 % xanh B. 50 % vàng : 50 % xanh
C.25 % vàng : 75 % xanh D.100% vàng
12. Ở cà chua gen R qui định quả màu đỏ, gen r : quả vàng . Nếu lai cà chua quả đỏ với nhau thì được kết quả :
A. 1 RR : 1 Rr B. 1RR : 2 Rr : 1 rr
C. 3 R- : 1 rr D.100% RR hay 1 RR : 1Rr hoặc 1 RR : 2 Rr: 1 rr
- Số lượng con lai phải lớn.
- Có hiện tượng trội – lặn hoàn toàn.
- Các cá thể có KG khác phải có sức sống như nhau.
2. Phép lai phân tích:
MĐ: Xác định KG của 1 cơ thể mang tính trạng trội.
PP: Cho cơ thể nghiên cứu lai với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng.
+ Nếu F1 : đồng tính mang tính trạng trội à Ptc
+ Nếu F1 : phân tính à P không thuần chủng.
B. Bài tập:
Bài 1: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b)
a) Xác định kiểu gen của P và F1 trong các thí nghiệm lai sau đây:
+ Đậu hạt nâu x đậu hạt trắng à 300 hạt nâu.
+ Đậu hạt nâu x đậu hạt nâu à 400 hạt nâu
b) Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Xác định kiểu gen P và F1.
c) Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng, thu được 452 hạt nâu : 453 hạt trắng.
Bài 2: Đem lai 2 giống hoa thuần chủng của cùng một loài thu được F1 có 100% cá thể cho hoa màu hồng. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ: 148 cây cho hoa màu đỏ, 300 cây cho màu hồng và 152 cây cho hoa màu trắng.
a) Nếu biết màu sắc của cánh hoa do một cặp gen alen qui định. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Nếu ngay F1 đã có sự phân tính 1 hồng : 1 trắng thì KG và KH của bố mẹ phải như thế nào?
Bài 3: Ở bò, tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng:
a) Đem lai bò cái không sừng thuần chủng với bò đực có sừng thì KG và KH của F1 sẽ như thế nào?
b) Cho các cá thể F1 giao phối trở lại lần lượt với bò bố và bò mẹ thì KG và KH ở F2 sẽ như thế nào?
c) Cho bò cái không sừng lần lượt giao phối với 3 con bò đực A, B, C:
- Bò đực A có sừng à bê A có sừng
- Bò đực B không sừng à bê B có sừng
- Bò đực C có sừng à bê C không sừng
Giải thích kết quả các thí nghiệm trên.
Bài 4 : Cho cà chua quả đỏ lai cà chua quả vàng F1 thu được toàn cà chua quả đỏ >Cho cây F1 tự thụ phấn F2 gồm có 152 quả đỏ : 50 quả vàng.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P à F2 ?
b) Chọn 2 cây F2 cho giao phấn .Hãy cho biết kiểu gen của 2 cây đó trong các trường hợp sau đây
- Khi F3 phân tính theo tỷ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
- Khi F3 phân tính theo tỷ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
- Khi F3 đồng tính quả đỏ
c) Trường hợp không rõ 2 cây bố mẹ có thuần chủng hay không phải chọn kiểu hình bố mẹ như thế
nào để F1 chắc chắn đồng tính ?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F1, F2 lần lượt là
A. 100% quả vàng; 75% quả vàng: 25% quả đỏ.
B. 100% quả đỏ; 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
C. 100% quả đỏ, 75% quả quả vàng: 25% đỏ.
D. 100% quả vàng; 75% quả đỏ: 25% quả vàng.
2. Ở cây hoa dạ lan hương, cây hoa đỏ có kiểu gen RR, hoa trắng có kiểu gen rr, kiểu gen Rr cho hoa màu hồng. Lai hai giống thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì kết quả F1, F2 là
A. F1: 100% hoa đỏ – F2: 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
B. 100% hoa đỏ – F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng .
C. 100% hoa hồng – F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng.
D. 100% hoa trắng– F2: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng.
3.Cho biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép
lai Aa x Aa cho ra đời con có
A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
4.Ở đậu Hà lan, quả không ngấn (B), quả có ngấn (b). Đem lai cây có quả không ngấn với cây có quả ngấn thu được 50% có quả không ngấn: 50% có quả ngấn. Phép lai phù hợp là
A. BB x bb. B. Bb x Bb. C. Bb x bb. D. bb x bb.
5.Gen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Nếu F1 thu được đồng tính thì kiểu gen của bố, mẹ là: (1) AA x aa (2) AA x Aa (3) AA x AA (4) aa x aa
A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4).
6.Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì cá thể có kiểu gen AaBBdd cho số lọai giao tử
là
A. 2 B. 4. C. 6. D. 8.
7.Sơ đồ lai có thể minh họa cho qui luật phân li Menđen là :
A.BBCc x BBCc → Bbcc B. CcDD x ccdd →CcDd : ccdd
C. BB x bb → Bb → 1 BB : 2 Bb : 1bb D. Bb x bb → 1Bb : 1 bb
8.Trong trường hợp gen B là trội không hoàn toàn, phép lai Bb Bb sinh ra F1 có :
A.1 kiểu hình B.2 kiểu hình C.3 kiểu hình D.4 kiểu hình
9.Trong trường hợp gen B là trội hoàn toàn, phép lai Bb Bb sinh ra F1 có :
A.1 kiểu hình B.2 kiểu hình C.3 kiểu hình D.4 kiểu hình
10.Ở Đậu Hà Lan hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh.Cây hạt vàng thuần chủng lai với hạt
xanh được F1 , cho F1 tự thụ phấn được kết quả ở F2 là :
A.5 xanh : 3 vàng B.1 vàng : 1 xanh
C.3 vàng : 1 xanh D.9 vàng : 7 xanh
11.Ở Đậu Hà Lan hạt vàng (Yy ) lai với hạt xanh ( yy ) cho kết quả :
A.75 % vàng : 25 % xanh B. 50 % vàng : 50 % xanh
C.25 % vàng : 75 % xanh D.100% vàng
12. Ở cà chua gen R qui định quả màu đỏ, gen r : quả vàng . Nếu lai cà chua quả đỏ với nhau thì được kết quả :
A. 1 RR : 1 Rr B. 1RR : 2 Rr : 1 rr
C. 3 R- : 1 rr D.100% RR hay 1 RR : 1Rr hoặc 1 RR : 2 Rr: 1 rr
Comments
Post a Comment