ÔN TẬP KIẾN THỨC PHẦN DI TRUYỀN HỌC.


  1. NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP PHÂN TỬ:

CÁC CƠ CHẾ
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN
Nhân đôi ADN
-ADN tháo xoắn & tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
-Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5→ 3, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.
-Có sự tham gia của các Enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch
-Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung(NTBS), bán bảo toàn & khuôn mẫu

Phiên mã
-Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu & đoạn ADN tháo xoắn.
-Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3 → 5 và sợi ARN
Kéo dài theo chiều 5 → 3 , các đơn phân kết hợp theo NTBS.
-Đến bộ ba kết thúc ,ARN tách khỏi mạch khuôn .

Dịch mã
-Các axit amin đã được hoạt hoá được tARN mang vào Ribôxôm
-Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5 → 3theo từng bộ ba
Và chuỗi Pôlipeptit được kéo dài.
- Đến bộ ba kết thúc chuỗi Polipeptit tách khỏi Ribôxôm

Điều hoà hoạt động của gen
Gen điều hoà tổng hợp Prơtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã., khi
chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hoà này phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào.

  
2.MỐI QUAN HỆ GIỮA  ADN → ARN → PRÔTÊIN → TÍNH TRẠNG:
    + Mã gốc trong ADN  được phiên mã thành mã sao ở ARN và sau đó được dịch mã thành chuỗi Polipeptit cấu thành Prôtêin. Prôtêin trực tiếp biễu hiện thành tính trạng của cơ thể.
    + Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen qui định trình tự ribônucleôtit trong ARN, từ đó qui
định trình tự axit amin trong chuỗi Polipeptit.




  1. SO SÁNH ĐỘT BIẾN VÀ THỪƠNG BIẾN :

CÁC CHỈ TIÊU SO SÁNH
ĐỘT BIẾN
THƯỜNG BIẾN
+Không liên quan đến biến đổi trong kiểu gen


X
+Di truyền được

X

+Mang tính cá biệt,xuất hiện ngẫu nhiên

X

+Theo hướng xác định


X
+Mang tính thích nghi cho cá thể


X
+Là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.

X


  1. TÓM TẮT CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN :

TÊN QUI LUẬT
NỘI DUNG
CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Phân li
Do sự phân li không đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

Phân li, tổ hợp cặp NST tương đồng
Tương tác gen không alen
Các gen không alen tương tác với nhau trong sự hình thành tính trạng.

Các cặp NST tương đồng phân li độc lập
Tác động cộng gộp
Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng.

Các cặp NST tương đồng phân li độc lập
Tác động đa hiệu
Một gen chi phối nhiều tính trạng

Như qui luật phân li
Phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân li độc lập với nhau trong phát sinh giao tử

Như tương tác gen không alen
Liên kết hoàn toàn
Các gen trên NST cùng phân li & tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh.

Sự phân li & tổ hợpcủa cặp NST tương đồng .
Hoán vị gen
Hoán vị các gen alen tạo sự tái tổ hợp của các gen không alen.

Trao đổi những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng.
Di truyền liên kết với giới tính
Tính trạng do gen trên X qui định di truyền chéo , còn do gen trên Y di truyền trực tiếp

Nhân đôi, phân li, tổ hợp,của cặp NST giới tính.


  1. SO SÁNH QUẦN THỂ TỰ PHỐI VÀ NGẪU PHỐI :

Các chỉ tiêu so sánh
Tự phối
Ngẫu phối
+Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử & tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ

+

+Tạo trạng thái cân bằng của quần thể




+
+Tần số các alen không đổi qua các thế hệ


+


+
+Có cấu trúc P2 AA : 2pq Aa : q2aa



+
+Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

+


+ Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp pphú.



+

  1. NGUỒN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG:

ĐỐI TƯỢNG
NGUỒN VẬT LIỆU
PHƯƠNG PHÁP
Vi sinh vật
Đột biến

Gây đột biến nhân tạo
Thực vật
Đột biến, biến dị tổ hợp.

Gây đột biến, lai tạo
Động vật
Biến dị tổ hợp (chủ yếu), Đột biến
Lai tạo là chủ yếu



DÙ CÓ ĐỌC NGÀN SÁCH VỀ BƠI NHƯNG KHÔNG CHỊU XUỐNG NƯỚC THÌ KHÔNG THỂ BƠI ĐƯỢC.

KIẾN THỨC VÀ TÀI NGUYÊN CÓ SẴN HÃY KIÊN TRÌ BẠN SẼ LÀM ĐƯỢC.

Comments

Popular Posts