BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN
KIẾN THỨC VÀ TÀI NGUYÊN
CÓ SẴN HÃY KIÊN TRÌ BẠN SẼ LÀM ĐƯỢC.
**Cách nhận biết hiện tượng tương tác gen: lai 1 cặp tính trạng mà cho tỉ lệ Kh ở đời con bằng hoặc biến dạng của 9 : 3 : 3 :1. Tổng số kiểu tổ hợp là 16. (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb).
** Ngoài các trường hợp tương tác gen đã học (9 : 7, 15 : 1) còn
có các kiểu tương tác khác với tỉ lệ
9:3:4, tỉ lệ 12:3:1, tỉ
lệ 13:3, tỉ lệ 9:6:1.
Bài tập vận dụng :
Bài 1.Lai hai cây bắp lùn có nguồn gốc khác nhau, F1 thu
được toàn cây thân cao, cho F1 x F1 à F2
thu
được: 433 thân cao
: 336 thân lùn. Hãy giải thích kết quả trên, viết sơ đồ lai.
Bài 2.Ở bí ngô có các thứ khác nhau về hình dạng quả : tròn, dẹt , dài
. Khi lai các cây bí quả tròn
thuộc các nguồn
gốc khác nhau F1 sinh ra toàn bí quả dẹt.đến F2 thu được
800 cây gồm 451 cây
bí quả dẹt :298 bí
quả tròn : 51 cây quả dài . Hãy giải thích các kết quả trên ?
Bài 3.Khi lai chó nâu với chó` trằng thuần chủng ở F1 người
ta thu được toàn chó trắng .Cho các chó
trắng F1 lai với nhau thì ở F2 phân li theo
tỉ lệ 37 trắng : 9 đen : 3 nâu.
a.Nêu đặc
điểm di truyền màu lông của 2 giống chó nói trên ?
b.Xác định
kiểu gen của 2 giống chó bố mẹ thuần chủng. Viết sơ đồ lai từ P → F2
?
BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM-SỐ 5
1. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi KG có một loại
gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng 1 KH, cho F2 có tỉ lệ
KH là: A. 9 : 6 :1 B. 9 : 7 C.
9 : 3 : 4 D. 13 : 3
2. P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với
nhau được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự
tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một KH
riêng biệt, cho F2 có tỉ lệ KH là:
A. 9 : 6 :1 B. 9 : 7 C. 9 : 3 : 4 D. 9 : 3 : 3 :1
3. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó chỉ có sự tác
động át chế lặn, cho F2 có tỉ lệ KH là:
A. 9 : 7 B. 9 : 3 : 4 C. 13 : 3 D. 9 : 3 : 3 :1
4. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó KG mang cả 2 loại
gen trội hay một loại gen trội hoặc toàn gen lặn cùng xác định một KH riêng
biệt, cho F2 có tỉ lệ KH là:
A. 9 : 7 B. 9 : 3 :4 C. 12 : 3 :1 D. 13 : 3
5. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là:
A. Tương tác bổ trợ
giữa 2 loại gen trội. B.
Tác động cộng gộp
C. Tác động át chế
giữa các gen không alen. D. Tác động đa hiệu
6. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó hai loại gen trội
khi đứng riêng đều xác định cùng một KH, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 7 B. 9 : 3 : 3 :1 C. 9 :6 : 1 D. 9 : 3 : 4
7. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó một loại gen trội
vừa tác động đa hiệu vừa át chế gen trội khác, cho F2 có tỉ lệ KH
là: A. 9 : 3 :4 B. 9 : 6 :1 C. 9 : 7 D. 12 : 3 :1
8. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó đồng hợp lặn át
chế các gen trội và lặn không alen, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 :7 B. 12 : 3 :1 C. 9 : 3 : 4 D. 13 : 3
9. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó một loại gen trội
vừa xác định 1 KH riêng biệt vùa có vai
trò át loại gen trội khác, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 :7 B.
9 : 3 : 4 C. 12 : 3 :
1 D. 13 : 3
10.Ở một loài thực vật, kích thước thân cây do ba cặp gen không alen
tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây thấp
đi 10cm. Cây cao nhất có kiểu gen a1a1a2a2a3a3
và cao 200cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, kích thước của cây
F1 là:
A. 100cm. B. 150cm. C. 170cm. D. 140cm.
Comments
Post a Comment