BÀI TẬP QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP.
DÙ CÓ ĐỌC NGÀN SÁCH VỀ
BƠI NHƯNG KHÔNG CHỊU XUỐNG NƯỚC THÌ KHÔNG THỂ BƠI ĐƯỢC.
*Công thức tổng quát :
(phép lai nhiều tính trạng là tích của nhiều phép lai 1 tính trạng)
*Bài tập:
Bài 1: Viết các kiểu giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau:
a) AAbb, aabb, AABB. b) AABb, Aabb, AaBb. c) AABBDD, AabbDd, aaBbDd, AaBbDd.
Bài 2: Ở đậu Hà lan: Gen A quy định tính trạng vàng trội., Gen a quy định tính trạng xanh lặn.
Gen B quy định tính trạng hạt trơn trội., Gen b quy định tính trạng hạt nhăn lăn.
Các gen đều phân li độc lập với nhau. Tính KG và KH đời F1 các phép lai sau:
a) P: aaBb x aaBb b)P: Aabb x aaBb c)P: AaBb x AABb d)P: AaBb x AaBb
Bài 3: Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 cây thân cao, quả vàng; 241 cây thân thấp, quả đỏ; 80 cây thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Xác định KG và KH của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 :1:1 và 3 : 1
Bài 4: Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a); chín muộn (B), chín sớm (b); hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn và hạt tròn.
1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định:
a) Số loại và tỉ lệ phân li KG ở F1. d)Số loại và tỉ lệ phân li KH ở F1.
b) Tỉ lệ KG dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1. e)Tỉ lệ KG đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.
c) Tỉ lệ KG đồng hợp tử lặn ở F1.
2.Đem lai phân tích thứ lúa có KH trội về cả 3 tính trạng trên kết quả đời FB sẽ nhứ thế nào?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM-SỐ 4
1.Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn,
phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A–bbC– ở đời con là
A. 1/64. B. 3/64. C. 9/ 64. D. 9/16.
2. Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế
hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?
A. Aabb x aaBb. B. AaBb x aaBb. C. aaBb x AaBB. D. aaBb x aaBb.
3. Ở đậu Hà lan các tính trạng thân cao (A), hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với các tính trạng thân
thấp (a), hoa trắng (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây
thân cao, hoa trắng đời lai thu được tỉ lệ 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. Thế
hệ P có kiểu gen là
A. AABb x Aabb. B. AaBb x Aabb.
C. AaBB x Aabb D. AaBb x aaBb.
4.Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng, trội hoàn toàn và phân li độc lập thì tỷ lệ kiểu hình
ở F2 là :
A. ( 3 : 1 )n B.9 : 3: 3: 1 C.( 1 : 2 : 1 )n D. 27 : 9 :9 :9 :3: 3:3 : 1
5.Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng, trội hoàn toàn và phân li độc lập thì tỷ lệ kiểu gen
ở F2 là :
A. ( 3 : 1 )n B.56,25 % : 18,75 % : 18,75 % : 6,25 %
C.( 1 : 2 : 1 )n D. 27 : 9 :9 :9 :3: 3:3 : 1
6.Khi các gen PLĐL và gen trội là hoàn toàn thì phép lai AaBbCc x aaBBCc có thể tạo ra :
A .4 kiểu hình và 4 kiểu gen B 4 kiểu hình và 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen D.4 kiểu hình và 6 kiểu gen
7.Nếu các gen PLĐL và trội hoàn toàn thì cây có kiểu gen AaBbCcDdEeFf tự thụ phấn có thể sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp toàn trội ( AABBCCDDEEFF ) là :
A.1 / 46 B. 1 /26 C. 1 /212 D.3 /46
8. Gọi n là số cặp gen dị hợp của cá thể P
1.Số loại giao tử của p A : 3n
2.Số kiểu tổ hợp giao tử ở F1 B : 2n
3.Số kiểu gen ở F1 C : 4n
4.Số kiểu hình ở F1 khi trội hoàn toàn là :
A 1B-2A-3C-4B B.1B- 2A- 3C- 4 A
C.1B- 2C- 3A- 4B D.1A- 2B- 3C- 4A
9. Phép lai nào sau đây sẽ số kiểu hình ít nhất ?
A.Aabb x AABb B.AaBb x AABB C.aaBb x AaBB D. AaBb x AaBb
10.Phép lai nào sau đây sẽ cho thế hệ sau đồng tính về 2 tính trội ?
A.AABb x aabb B.AABb x aaBB C. AaBb x AaBb D.Aabb x aaBb
11.Khi cho lai F1 có kiểu di truyền AaBb với 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau, tỉ lệ kiểu di truyền đời F2 nào sau đây sai ? A.1/16 aaBB B.4/16 AaBB C.1/16 aabb D.2/16 Aabb
12.Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd ( Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn ).Ở đời F1 kiểu gen A-B- dd chiếm tỉ lệ :
A. 25% B. 18,75% C.12,5% D.6,25%
13.Cho phep lai aaBbDd x AabbDd ( Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn ).Ở đời F1 kiểu gen aaB- dd chiếm tỉ lệ :
A.25% B.12,5% C. 6,25 % D.3,125 %
Comments
Post a Comment