BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ










B. Bài tập áp dụng:                                                                                                                                          
 Bài 1: Cho biết một quần thể khởi đầu như sau:
                  P: 35AA : 14Aa : 91aa
          Alen A quy định không có sừng
         Alen a quy định có sừng
       Hãy xác định tỉ lệ KG, KH của quần thể ở thế hệ F3 trong hai trường hợp sau:
         1. Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc.
        2. Cho các cá thể trong quần thể giao phối tự do.
Biết không có đột biến, các cá thể đều sống và phát triển bình thường.
Bài 2: Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá thể có lông dài với kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn, biết lông ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông dài .
a)      Tính tần số của các alen B,b  b)Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào ?
a)      Nếu như quần thể có 8800 cá thể thì số cá thể đực lông ngắnước lượng có bao nhiêu? ( Giã sử tỉ lệ đực : cái 1,2/1 )
Bài 3: Trong một huyện có 400000 dân , thống kê được có 160 người bị bệnh bạch tạng ( Bệnh do gen
          a trên NST thường )
a)      Giã sử quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen a là bao nhiêu ?
b)      Số người mang kiểu gen dị hơp Aa là bao nhiêu ?
c)      Xác suất để 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng trong quần thể này là bao nhiêu ?
Bài 4 : Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% Aa ; 50% aa, đến thế hệ F3 thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào ? Nếu một quần thể ngẫu phối có thế hệ xuất phát (P) với tần số kiểu gen như trên thì đến thế hệ F, cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào ?
Bài 5 : Một quần thể gà có 4169 con lông đen : 3780 con lông xám : 756 con lông trắng .
        Biết rằng kiểu gen AA : Lông đen ; Aa : Lông xám ; aa : Lông trắng.
a.       Hãy xác định tần số của các alen A, a ?
b.      Tần số các kiểu gen trong quần thể gà trên là bao nhiêu ?
Bài 6 :Một quần thể khởi đầu có cấu trúc như sau :44 cá thể AA, 28 cá thể Aa, 58 cá thể aa.Giã sử không có đột biến và khả năng sống của các gen là như nhau .
  1. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ Ftrong trường hợp tự phối bắt buộc?
  2. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ Ftrong trường hợp ngẫu phối tự do?
Bài 7 : Một quần thể P có cấu trúc di truyền là : 0,3: 0.6 Aa : 0,1 aa.
      a. Tính tần số của mỗi alen trong quần thể ?
      b.Quần thể P nói trên có ở trạng thái cân bằng di truyền không ? Tại sao ?
      c.Nếu xảy ra quá trình ngẫu phối ở quần thể P nói trên thì cấu trúc di truyền của quần thể F1 sẽ như thế nào ? Nêu nhận xét về cấu trúc di truyền của quần thể F1 ?
     d. Khi một quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền, nếu muốn duy trì trạng thái cân bằng thì cần những điều kiện gì ?
Bài 8 : Một quần thể khới đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,20. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử có trong quần thể là bao nhiêu ?
Bài 9 : Một quần thể khới đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,48. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử có trong quần thể là bao nhiêu ?

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1.Một quần thể có :
       P : 276 AA :  230 Aa  :  414 aa
    Tần số của các alen trong quần thể trên là :
    A.  A= 0,425  ;  a = 0,575             B. A = 0,575 ;  a = 0,425
    C. A = 0,4      ;  a = 0,6                 D. A = 0,6     ;  a = 0,4
2.Một quần thể có cấu trúc như sau :
       P : 17,34 % AA  :  59,32 % Aa  :  23,34 % aa
    Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất
    hiện ở F 3
      A.22,09 % AA :  49,82 % Aa  : 28,09 % aa       B.Tần số tương đối của  A / a  =  0,47 /  0,53
      C.Tỉ lệ thể dị hợp giảm tỉ lệ thể đồng hợp tăng, so với P
      D.Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
3.Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng có tổng số cá thể là 2000, trong đó có 1755 số cá
   thể mang kiểu hình trội, còn lại là số cá thể mang kiểu hình lặn.Tỉ lệ của quần thể nói trên là :
     A.0, 4225 AA  :  0,455 Aa  : 0,1225 aa                              B. 0, 5625 AA  :  0,3755 Aa  : 0,0625 aa 
      C 0, 1225 AA  :  0,455 Aa  : 0, 4225 aa                             D. 0, 0625 AA  :  0,375 Aa  : 0,5625 aa 
4.Cho 3 quần thể giao phôi sau :
     - Quần thể I  : 0,25 AA  :  0,1 Aa  :  0,65 aa        - Quần thể II : 0,3 AA  0,7 aa
     - Quần thể III: 0,6 Aa : 0,4 aa.     Kết quả sau đây đúng là :
     A.Cả 3 quần thể trên đếu ở trạng thái cân bằng                  B.Chỉ có quần thể II cân bằng
     C.Chỉ có quần thể III cân bằng                                           D.Tần số alen tương đối của 3 quần thể trên giống nhau
5.Một quần thể P : 100 % Aa.Sau các thế hệ tự phối, cấu trúc di truyền ở quần thể F3 là :
     A.0,125 AA  :  0,4375 Aa  :  0,4375 aa                           B. 0,4375 AA  :  0,4375 Aa  :  0,125 aa
     C.0,4375 AA  :  0,125 Aa  :  0,4375 aa                           D. 0,425 AA  :  0,125 Aa  :  0,45 aa 
6.Cho biết D- : hoa đỏ, dd : hoa trắng. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau :
                     P : 300 DD  :  400 Dd  :  300 dd
     Sau 3 thế hệ tự phối tỉ lệ kiểu hình của quần thể là :
      A. 52,5 % hoa đỏ   :   47,5 % hoa trắng                         B. 47,5 % hoa đỏ   :   52,5 % hoa trắng                        
      C. 55 % hoa đỏ   :   45 % hoa trắng                                D.45 % hoa đỏ   :   55 % hoa trắng   
7.Ở một quần thể sau khi trãi qua 3 thế hệ tự phối ,tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể = 8 % ,biết rằng ở   thế hệ xuất phát quần thể có 20 % số cá thể đồng hợp trộivà cánh dài là tính trội hoàn toàn so với

   cánh ngắn.
     Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối nói trên,tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể ?
      A. 36 % cánh dài :  64 % cánh ngắn                            B. 64 % cánh dài :  36 % cánh ngắn                                             
      C. 84% cánh dài :  16 % cánh ngắn                              D 16 % cánh dài :  84 % cánh ngắn 
8.Có 4 quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng và tần số alen của mỗi quần thể như sau :
      -Quần thể I   :  0,26 D và  0,74 d             -Quần thể III: 0,65  D và 0,35 d
      -Quần thể II  : 0,38  D và  0, 62 d            -Quần thể IV : 0,62 D và 0,38 d
9.Trong 4 quần thể trên, hai quần thể có tỉ lệ của thể dị hợp bằng nhau là :
     A.Quần thể I và quần thể II                              B. Quần thể II và quần thể III
     C Quần thể I và quần thể IV                             D Quần thể II và quần thể IV
10.Quần thể khởi đầu có tần số có kiểu gen Aa =  0,4; sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa là:
   A.0,1                  B.0,2                              C.  0,3            D.  0,4
11. Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là :
   A .0,5% ; 0,5%               B. 75% ; 25%                                 
  C. 50% ; 25%                                 D. 0,75% ; 0,25%
12.Cho 2 quần thể giao phối sau :
     * Quần thể I   : 0,2 AA  :  0,7 Aa   : 0,1 aa    *Quần thể II  : 0,35 AA  :  0,4 Aa  :  0,25 aa
     Phát biểu nào sau đây đúng về 2 quần thể trên  ?
   A.Tần số tương đối của mổi alen tương ứng trong 2 quần thể giống nhau
   B.Quần thể I đã cân bằng di truyền.
   C.Nếu tiếp tục cho các cá thể trong mỗi quần thể giao phối thì cấu trúc di truyền của mỗi quần thể  không đổi.                 
   D.Phải sau 2 thế hệ giao phối nữa thì mỗi quần thể mới cân bằng.
13.Cho quần thể P = 0,25AA+ 0,50Aa + 0,25 aa. Nếu ngẫu phối liên tiếp 3 thế hệ thì tần số các alen ở đời thứ 3 là:
   A. 0,25A + 0,75 a         B. 0,50A+ 0,50a            C. 0,75A +0,25a              D. 0,95 A + 0,05a
14. Ở 1 nòi gà : gen D → lông đen , d → trắng , D trội không hoàn toàn nên Dd → lông đốm .Một quần thể cân bằng gồm 10000 gà này có 100 con lông trắng , thì số gà đốm có thể là :
         A. 9900                        B. 1800                          C. 9000                      D. 8100
15. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là :
      0,04 BB + 0,32 Bb + 0,64 bb = 1, tần số của các alen p (B) và q (b) là :
        A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36                            B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6                            
         C.p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8                                 D.p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25                           
16.Trong 1 quần thể ngẫu phối, nếu 1 gen có 3 alen a 1, a 2, a 3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra:
   A. 4 tổ hợp kiểu gen                                                 B. 6 tổ hợp kiểu gen
   C. 8 tổ hợp kiểu gen                                                 D. 10 tổ hợp kiểu gen
17.Một quần thể ở trang thái cân bằng di truyền có một locut gen gồm 4 alen với các tần số sau :
     a1 ( 0, 1 ) a2 ( 0,2 ), a3 ( 0,3 ) a4 ( 0,4 ).Tần số của các kiểu gen a2 a4 , a1 a3 , a3 a3  lần lượt là :
    A. 0,08, 0,03 và 0,09                                      B. 0,16, 0,06 và 0,09
    C.0,16, 0,06,và 0,18                                       D.0.08, 0, 03 và 0,18
18.Một lôcut có 5 alen : A1 ,A2 ,A 3, A4 ,A5 .Biết thứ bậc trội của các alen này là :
      A1  > A2  > A> A4  > A5 . Số loại kiểu gen tối đa có thể tồn tại trong quần thể là :
    A. 15                      B. 32                   C.25                         D.30
19.Ở cây giao phấn nếu đời đầu ( I0 ) có tỉ lệ dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ . Khi ở đời con có tỉ lệ đống hợp là 93.75 % thì quá trình thụ phán xảy ta đến thế hệ thứ mấy ?
        A . I3               B   I4                  C . I5                  D  I n
20.Ở một loài động vật các kiểu gen AA : Lông đen, Aa : Lông đốm, aa : Lông trắng .Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng.Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là :
     a. 16 %                       b. 64 %                           c. 4 %                            d. 32 %
21.Một quần thể có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 400 cá thể có kiểu gen aa. Gọi tần số alen A trong quần thể là p và tần số alen a lá q.Tần số alen A và a trong quần thể này là :
    A.p = 0,2 và q = 0,8                                     B. p = 0,3 và q = 0,7

    C.p = 0,5 và q = 0,5                                     D. p = 0,4 và q = 0,6                               

DÙ CÓ ĐỌC NGÀN SÁCH VỀ BƠI NHƯNG KHÔNG CHỊU XUỐNG NƯỚC THÌ KHÔNG THỂ BƠI ĐƯỢC.
KIẾN THỨC VÀ TÀI NGUYÊN CÓ SẴN HÃY KIÊN TRÌ BẠN SẼ LÀM ĐƯỢC.



Comments

Popular Posts