II.Bài tập :
Bài 1: Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Cho biết:
a)
Số tâm động và số crômatic ở
kỳ giữa của nguyên phân.
b)
Số tâm động và số NST ở kỳ
sau của nguyên phân.
c)
Số tâm động và số NST ở kỳ
cuối của nguyên phân.
d)
Số tâm động và số Crômatic ở
giữa của giảm phân 1.
e)
Số tâm động và số Crômatic ở
sau của giảm phân 1.
f)
Số tâm động và số Crômatic ở
cuối của phân 1.
g)
Số tâm động và số Crômatic ở
giữa của giảm phân 2.
h)
Số NST và số tâm động ở kỳ
sau của giảm phân 2.
i)
Số NST và số tâm động ở kỳ
cuối của giảm phân 2.
Bài 2: Số lượng NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 10. Có bao nhiêu NST
được dự đoán ở :
a) Thể một b) Thể ba c) Thể bốn
d) Thể ba
kép e) Thể không
Bài 3: Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính
trạng quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định tính trạng quả màu
vàng. Người ta tiến hành lai cà chua tứ bội AAAa với thứ tứ bội khác Aaaa.
a)
Màu sắc quả của 2 thứ cà
chua nói trên như thế nào?
b)
Có thể tạo ra hai thứ cà
chua đó bằng cách nào?
c)
Các thứ cá chua nói trên có
thể sinh ra các kiểu giao tử nào ?
d)
Hãy vạch ra các kiểu giao tử
có khả năng sống và tỉ lệ giữa chúng?
e)
Xác định tỉ lệ phân tính về
kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Bài 4 :Ở cà chua gen A : quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a : quã vàng
.Cây cà chua 2n bị đột biến đa bội thể thành cây 3n, 4n .
a)
Hãy viết kiểu gen của các
cây cà chua 2n , 3n , 4n có thể có ?
b)
Cho các cây cà chua dị hợp 3n
tự thụ phấn .Hãy xác định kết quả phân ly kiểu gen vả kiểu hình ở đời sau .
Viết sơ đồ lai.
c)
Cho các cây cà chua dị hợp
4n giao phấn với nhau thì ở thế hệ sau thấy có cả cà chua quả đỏ lẫn quả
vàng.Hãy biện luận và viết sơ đồ lai ?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1) Cây cà chua 4n có kiểu gen : AAaa có thể sinh ra các loại giao tử
nào ?
A .AA, Aa, aa
B. Aa, aa, Aaa, a,aaa, A, AAaa, 0
C. AA, Aa, aa, AAa, Aaa, A,
AAaa, a , 0 D. AA, aa ,0
2) Một loài có bộ NST lưỡng bội ký hiệu là
AaBbDd. Sau khi bị đột biến lệch bội ở cặp Aa , bộ NST
có thể là :
A. AAaBbDd hoặc AaaBbDd
B.ABbDd hoặc aBbDd hoặc BbDd
C.AAAaBbDd hoặc AaaaBbDd hoặc AAaaBbDd D.Tất cả các trường hợp trên
3) Ở cà chua ,gen A qui định quả đỏ trội
hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng .Cây 4n quả đỏ
AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa
được F1 .F1 giao
phấn với nhau cho F 2 có tỉ lệ kiểu hình
như thế nào ?
A.3 quả đỏ : 1 quả vàng B.5 quả đỏ : 3 quả
vàng
C.17 quả đỏ : 1 quả vàng D.35 quả đỏ : 1 quả
vàng
4) Lai 2 cây tứ bội ( 4n ) nào sau đây có
thể tạo được cây 4n có kiểu gen AAAA ?
A.
Aaaa x
aaaa B. Aaaa x
Aaaa C. AAAA x
aaaa D. AAaa x
AAAA.
5) Lai 2 cây tứ bội ( 4n ) nào sau đây có
thể tạo được 100 % cây có kiểu gen AAAA
( 4n )?
A. AAaa
x AAaa B. AAAA
x AAAA C. AAaa
x AAAA D. AAAA x aaaa
6) Ở cà chua gen A qui định quả đỏ là trội , gen a qui định quả vàng là lặn.
Lai cà chua quả đỏ 4n thuần chủng với cà chua quả vàng 4n được cà chua F1
cho giao phấn cà chua F1 ở F 2
có tỷ lệ kiểu gen như thế nào ?
A. 1 AAAA : 2 AAAa : 3 AAaa : 1
Aaaa : 1 aaaa B. 1 AAAA : 2 AAaa :
1 aaaa
C. 1 AAAA : 4 AAAa : 16 AAaa : 4
Aaaa : 1 aaaa D.1 AAAA:8
AAAa:18AAaa:8Aaaa:1 aaaa
7) Lai 2 cây tứ bội ( 4n ) có kiểu gen AAAa
với nhau, ở F 1 có tỷ lệ kiểu gen là :
A. 1 AAAA : 2 AAAa : 1
AAaa B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18
AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAa : 2 AAaa
: 1 Aaaa D. 1 AAaa : 2
Aaaa : 1 aaaa
8) Một loài có bộ NST 2n = 18 . Thể
bốn nhiễm kép có bao nhiêu NST ?
A. 22 NST B. 20 NST C. 72 NST D. 36 NST
9) Thể một nhiễm có công thức nào sau đây ?
A. 2n +
1 B. 2n + 2 C. 2n -
1 D.
2n -
2
10) Ở cà chua alen A :
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a : quả vàng . Những phép lai nào sau đây có
tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 3
đỏ : 1 vàng ?
a.Aa (2n ) x Aa
( 2n )
b. Aa ( 2n ) x Aaaa ( 4n )
c. AAaa
( 4n ) x Aaaa ( 4n ) d. Aaaa ( 4n ) x Aaaa
( 4n )
Tổ hợp trả lời đúng là :
A.
a,b,c. B.
a,b,d. C. a,c,d. D. a, b, c , d.
11) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở dời con trong phép lai AAaa (
4n ) x
AAaa ( 4n ) là :
A. 1/
36 B. 18 / 36 C. 34 / 36 D. 35 / 36
12) Tỉ lệ kiểu gen
đồng hợp ở đời con trong phép lai AAaa ( 4n )
x AAaa ( 4n ) là :
A. 1 /
36 B. 2 / 36 C. 3 / 36 D. 4 / 36
13) Ở ngô alen R quy định hạt có màu là trội so với alen
r quy định hạt không màu . Thể tam nhiễm tạo
ra 2 loại
giao tử n và ( n + 1 ) đều có khả năng sinh sản bình thường . Tỷ lệ phân li
kiểu hình ở đời
con của
phép lai RRr ( 2n + 1 ) x rr ( 2n ) sẽ
là :
A. 2 có
màu :
1 không màu
B. 3 có màu : 1 không màu
C. 5 có
màu : 1 không màu D. 7 có màu : 1
không màu
Comments
Post a Comment