BÀI TẬP CHƯƠNG I .
DÙ CÓ ĐỌC NGÀN SÁCH VỀ
BƠI NHƯNG KHÔNG CHỊU XUỐNG NƯỚC THÌ KHÔNG THỂ BƠI ĐƯỢC.
KIẾN THỨC VÀ TÀI NGUYÊN
CÓ SẴN HÃY KIÊN TRÌ BẠN SẼ LÀM ĐƯỢC.
1. Lí thuyết:
a. Cấu trúc của gen, phiên mã, dịch mã:
-Gen: Chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch poli nu. Trong đó có 1 mạch
chứa tt gọi là mk và mạch cón lại gọi là mạch bổ sung
- Mã di truyền: là mã bộ ba, cứ 3 nu kế tiếp nhau /mạch khuôn ADN 3 nu/ mARN à xác định 1aa.
AUG:
mã mở đầu; UGA, UAA, UAG: mã kết thúc
pm dm
ADN ==> ARN ==> Pr à tính trạng
b. Đột biến gen:- Các dạng: + thay thế 1 cặp nu ; + thêm
hoặc mất 1 cặp nu =>- Hậu quả từng dạng
c. Đột biến NST:
* Đột biến cấu trúc:
- Nhận dạng
các dạng qua sơ đồ: Mất , lặp, đảo, chuyển đoạn
* Đột biến số lượng:
- Lệch bội:Thể 1 nhiễm, thể 3 nhiễm.
- Đa bội: tự đa bội, dị đa bội
2. Bài tập:
Bài 1: a- AD N
mk: 3’…TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’
mb/s: 5’…ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’
mARN: 5’… AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’
b- Có 18/3 = 6 codon trên mARN
c- Các bộ ba đối mã của tARN đối
với mỗi codon:
UAU GGG
XAU GUA AUG
GGX
Bài 3: Đoạn chuỗi polipeptit :
Arg Gly
Ser Phe Val
Asp Arg
mARN 5’ AGG GGU UXX
UUX GUX GAU XGG 3’
AND m/k 3’ TXX
XXA AGG AAG
XAG XTA GXX 5’
b/sung 5’ AGG GGT
TXX TTX GTX
GAT XGG 3’
Bài 6: 2n = 10 à n = 5. vậy tối đa là 5 loại thể ba nhiễm
Comments
Post a Comment