BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI


Ø MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- Tính trạng: Tính trạng là một đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí ... của cơ thể. 
  • Ví dụ, tính trạng màu hoa, tính trạng hình dạng hạt, tính trạng màu mắt, tính trạng hình dạng quả ... 
  • Tính trạng mà Mendel gọi là tính trạng trội được biểu hiện ở cơ thể lai F1, tính trạng không được biểu hiện ở F1 nhưng được tái xuất hiện ở đời F2 được gọi là tính trạng lặn.
  • Tính trạng tương phản: là 2 trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng. VD: Ở đậu Hà lan, 2 trạng thái khác nhau của tính trang màu hạt là hạt vàng và hạt xanh.
- Gen: là một đoạn ADN mang thông tin tạo ra một sản phẩm nhất định. Sản phẩm của gen có thể là chuỗi polipeptit hay ARN. (Tuy nhiên, vào thời của Mendel, ông gọi đó là nhân tố di truyền vì chưa biết được bản chất hóa học của nó là gì. Qua các thí nghiệm của mình, Mendel đã suy ra được sự tồn tại của một thực thể vật chất bên trong tế bào quy định sự biểu hiện của một tính trạng. Ông biết rằng, mỗi tế bào đều có một cặp nhân tố di truyền quy định một tính trạng, vì thế không ai khác chính Mendel là người đầu tiên đưa ra khái niệm gen (ở góc độ một cấu trúc vật chất di truyền bên trong tế bào quy định tính trạng) mặc dù ông không dùng thuật ngữ gen. Thuật ngữ nhân tố di truyền của Mendel vì vậy có thể được thay thế bằng thuật ngữ di truyền học hiện đại là gen)Alen: là mỗi trạng thái của một gen. Thông thường, 1 gen có 2 alen.
VD: gen qui định màu hạt có 2 alen: alen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh.
- Cặp alen: Trong tế bào cơ thể, gen qui định tính trạng xuất hiện thành từng cặp gọi là cặp alen. Mỗi gen trong cặp alen nằm trên một NST của cặp tương đồng ở vị trí tương ứng, 1 alen có nguồn gốc từ cha1 alen còn lại có nguồn gốc từ mẹ.
- Đồng hợp: là cơ thể mang 2 alen giống nhau của cùng một gen.
VD: thể đồng hợp: AA, aa, AAbb,…
- Dị hợp: là cơ thể mang 2 alen khác nhau của cùng một gen.
VD: thể dị hợp: Aa, AaBb,…
- Kiểu gen: là toàn bộ các gen nằm trong tế bào cơ thể sinh vật.
Trong thực tế, người ta chỉ nói đến kiểu gen của một hoặc vài cặp alen liên quan đến một hoặc vài tính trạng nghiên cứu.
- Kiểu hình: là toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN:
* Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen: gồm 4 bước
- Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng (cho cây thụ phấn qua nhiều thế hệ)
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc nhiều cặp tính trạng rồi theo dõi kết quả đời con ở F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
* Thí nghiệm Menđen:
P:    Cây hoa đỏ thuần chủng   x     Cây hoa trắng thuần chủng
F1:       100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
F2:       705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ tỉ lệ 3:1)
*Lặp lại thí nghiệm với 6 tính trạng khác nhau ông đều thu được tỉ lệ tương tự => các tính trạng di truyền theo 1 quy luật
II.  HÌNH THÀNH HOC THUYẾT KHOA HỌC:
1. Giả thuyết giao tử thuần khiết của Menđen:
- Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (nay gọi là gen).
- Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Khi giảm phân, giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên ® các hợp tử.
* Quy ước:         + Gọi A: nhân tố di truyền hoa đỏ.
                             + Gọi a: nhân tố di truyền hoa trắng.
PTC:  cây hoa đỏ (AA)           x cây hoa trắng (aa)
G:               A                                                a
F1:                       100% Aa (hoa đỏ)
F1 tự thụ phấn: Aa                x                 Aa
G:               0,5A ; 0,5a                      0,5A ; 0,5a
F2:    KG: 0,25AA  : 0,5Aa   : 0,25aa
          KH: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
2. Chứng minh giả thuyết:
Menden dùng phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết.
Ø Phép lai phân tích: là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội (chưa biết kiểu gen) với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng.
   + Nếu Fa: 100% ® kiểu gen của cá thể mang tính trội là thuần chủng (AA).
   + Nếu Fa: 1:1 ® kiểu gen của cá thể mang tính trội không thuần chủng (Aa).
( Bằng phép lai phân tích F1 ® cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Menđen)
3. Nội dung quy luật phân li :
+ Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
+ Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau.
+ Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
4. Điều kiên nghiệm đúng:
- P thuần chủng.
- Số lượng con lai phải lớn.
- Có hiện tượng trội – lặn hoàn toàn.
- Các cá thể có KG khác phải có sức sống như nhau.
III.  CỞ SỞ TẾ BÀO HOC CỦA QUY LUÂT PHÂN LY:
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
- Khi giảm phân tạo giao tử ,
   + Mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn tới sự phân li của các alen tương ứng.
   + Sự tổ hợp của NST qua thụ tinh ® sự tổ hợp của cặp alen tương ứng.

Comments

Popular Posts