Bài 4 + 5: CÁCBOHYĐRAT, LIPIT VÀ PRÔTÊIN



I. Cacbohyđrat: ( Đường, saccarit)
1.Cấu trúc hóa học:  Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O có công thức chung là (CH2O)n, n>3

2.Các loại cacbohidrat:

- Đường đơn (monosaccarit) do 3- 7 nguyên tử cacbon cấu tạo nên. VD: Glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
- Đường đôi (đisaccarit) do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau nhờ liên kết glicôzit (loại 1 phân tử nước). VD: saccarôzơ, mantôzơ, lactôzơ.
- Đường đa (polisaccarit) do nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicozit. VD: Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen, kitin.

3.Chức năng 

- Là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể…
- Liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin và các thành phần khác nhau của TB.

II/ Lipit
1.Cấu trúc hóa học:
Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà tan trong các dug môi hữu cơ, cấu tạo từ 3 nguyên tố C,H,O (nhưng tỉ lệ H và O khác cacbohydrat)

2.Phân loại được chia  2 nhóm lớn :
- Lipit đơn giản : Là este của rượu và axit béo (mỡ, dầu và sáp).
- Lipit phức tạp:  gồm photpholipit và steroit

  • Photpholipit gồm 1 phân tử glyxeron liên kết với 2 axit béo, tại vị trí cacbon số 3 liên kết với nhóm photphat, nhóm photphat liên kết với 1 ancol phức. Phân tử photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol ưa nước và đuôi axit béo kị nước.

  • Steroit: là các dẫn xuất của lipit và có dạng mạch vòng như cholesteron, các sắc tố, các hoocmon, 1 số vitamin...
3.Chức năng
- Là thành phần cấu trúc nên màng tế bào (photpholipit).
- Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu)
- Tham gia vào điều hòa quá trình trao đổi chất (hoocmon).

III. prôtêin
1.Cấu trúc hóa học

- Thành phần nguyên tố: C,H,O,N
- Là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin (aa).
- Mỗi aa có 3 phần: nhóm cacboxyl (COOH), nhóm amin (NH2), gốc R.
- Có 20 loại aa, các aa khác nhau gốc R.
- Nhóm amin của aa này sẽ liên kết với nhóm cacboxyl của aa kia bằng liên kết peptit tạo nên chuỗi polypeptit.

2.Cấu trúc không gian
- Bậc 1: Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
- Bậc 2: Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
- Bậc 3:Là hình dạng của phân tử prôtêin trong không gian 3 chiều, dạng hình cầu (hay dạng búi) do cấu trúc bậc 1 và 2 tạo nên.
- Bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cấu trúc bậc 3 phối hợp tạo thành.

3.Chức năng

+ Cấu trúc tế bào cơ thể.
+ Vận chuyển.
+ Xúc tác các phản ứng hóa sinh trong tế bào.
+ Điều hòa các quá trình trao đổi chất.
+ Bảo vệ cơ thể.

+Vận động.
+Dự trữ.
+Thu nhận thông tin cho TB.



* Củng cố:
- Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ?( ăn nhiều mỡ dẫn đến sơ vữa ĐM, huyết áp cao).

-Nếu ăn quá nhiều đường dẫn tới bệnh gì?( Bệnh tiểu đường, bệnh béo phì).


- Tại sao khi luộc lòng trắng trứng đông lại?( prôtêin lòng trắng trứng là albumin bị biến tính).

- Tại sao các vi sinh vật sống được ở suối nước nóng gần 100 0C (prôtêin có cấu trúc đặc bịêt không bị biến tính).

Comments

Popular Posts