BÀI 37+38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT.

I. Tỉ lệ giới tính:
* Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật...)
* Tỉ lệ giới tính của QT chịu ảnh hưởng bởi:  
   + Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái
   + Do điều kiện môi trường sống
   + Do đặc điểm sinh sản của loài
   + Do điều kiện dinh dưỡng cuả cá thể
* Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả  sinh sản của QT trong điều kiện môi trường thay đổi.
* Ứng dụng: có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ ĐV hoang dã,…

  
II. Nhóm tuổi: quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo loài và điều kiện sống. Có 3 nhóm tuổi chủ yếu : trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.
* Có 3 loại tháp tuổi:
   + Dạng phát triển
   + Dạng ổn định
   + Dạng suy giảm
* Cấu trúc tuổi trong QT:
   + Tuổi sinh lí
   + Tuổi sinh thái
   + Tuổi QT
* QT có cấu trúc tuổi đặc trưng, cấu trúc đó luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
- VD: SGK
* Ứng dụng: giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên SV có hiệu quả hơn.
- VD: SGK
III. Sự phân bố cá thể của QT:
* Các kiểu phân bố:
   + Theo nhóm
   + Đồng đều
   + Ngẫu nhiên
* Đặc điểm chủ yếu của sự phân bố cá thể trong QT:
- Đặc điểm về phân bố nguồn sống trong không gian của QT.
- Mức độ canh tranh
- Mức độ hấp dẫn giữa các cá thể trong QT
  

IV. Mật độ cá thể của QT:
* Mật độ cá thể của QT: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của QT.
* Mật độ cá thể của QT là đặc trưng cơ bản vì nó ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
* Mật độ cá thể của QT luôn thay đổi theo mùa, năm, điều kiện môi trường sống.
=> QT có thể tự điều chỉnh mật độ.


V. Kích thước của QTSV:

* Kích thước quần thể : số lượng cá thể (hoặc sản lượng hay năng lượng) của quần thể. Có hai trị số kích thước quần thể :
  • Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển
  • Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
* Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá thể (xuất cư, nhập cư) của quần thể sinh vật
  
VI. Tăng trưởng của QTSV:
- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi) : quần thể có tiềm năng sinh học cao tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn (điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi) : quần thể tăng trưởng giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S)
  
VII. Tăng trưởng của QT người:
- Tăng trưởng của quần thể người : dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử. Dân số tăng nhanh là nguyên nhân làm chất lượng môi trường giảm sút

Comments

Popular Posts