BÀI 20: CÂN BĂNG NỘI MÔI

I.Khái quát
1. Khái niệm: Cân bằng nội môi (nội cân bằng) là duy trì sự ổn định của môi trường bên trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt…).

2. Ý nghĩa: 

- Cân bằng nội môi đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào đảm bào sự tổn tại và phát triền của động vật.
- Vì khi mất cân bằng nội môi cơ thể sẽ bệnh hoặc chết.

II. Sơ đồ khái quát cơ chế cân bằng nôi môi:
* Cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận:
- Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm)
- Bộ phận điều khiển (thần kinh trung ương)
- Bộ phận thực hiện (cơ hoặc tuyến)
* Trong cơ chế này, quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng.

* Cơ chế đảm bào cân bằng nội môi có sự tham gia của các hệ cơ quan như: bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội tiết…

III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu:
1. Vai trò của thận:
a. Điều hòa lượng nước:

+ Khi áp suất thẩm thấu tăng (nồng độ chất tan cao) => huyết áp giảm (do khối lượng nước trong cơ thể giảm) => vùng dưới đồi tăng tiết ADH => tăng uống nước => giảm bài tiết nước tiểu.
+ Ngược lại khi lượng nước trong cơ thể tăng => giảm áp suất thẩm thấu => tăng huyết áp => tăng bài tiết nước tiểu.

b. Điều hòa muối khoáng:+ Khi Na+ trong máu giảm => tuyến trên thận tăng tiết anđôstêrôn => tăng tái hấp thụ Na+ từ các ống thận.
+ Khi thừa Na+ => tăng áp suất thẩm thấu => gây khát nước => uống nhiều nước => muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.

2. Vai trò của gan: Điều hòa Glucôzơ huyết:
+ Glucôzơ tăng => hoocmôn insulin được tiết ra, biến đổi Glucôzơ thành Glicôgen => làm giảm glucozo.
+ Glucôzơ giảm => hoocmôn glucagôn được tiết ra, biến đổi Glicôgen thành Glucôzơ => làm tăng glucozo.

IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi:+ pH nội môi được duy trì là nhờ hệ đệm.
+ Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư thừa), hoặc ion OH- (khi ion OH- dư thừa) lúc cá ion này làm thay đổi pH của môi trường trong cơ thể.

+ Có các hệ đệm là:
- Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3
- Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/NaHPO4
- Hệ đệm prôtêinat (prôtêin)

Comments

Popular Posts