Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể :
1. Định nghĩa quần thể:
Quần thể là một tập hợp các cá
thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời
điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
2. Đặc trưng di truyền của quần thể:
* Vốn gen : Mỗi
quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các
kiểu gen của quần thể.
* Tần số alen:
- Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần
thể tại một thời điểm xác định.
Tổng số alen A =
(500 x 2) + 200 = 1200.
Tổng số alen A và
a là: 1000 x 2 = 2000.
Vậy tần số alen
A trong quần thể là: 1200 / 2000 = 0.6
Tổng số alen a =
(300 x 2) + 200 = 800
Vậy tần số alen
a: 800/2000 = 0,4
* Tần số kiểu gen của quần thể:
- Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng
số cá thể trong quần thể.
Tần số KG AA
trong qthể là 500/1000 = 0.5. Tương tự tính TSKG Aa= 0,2; aa = 0,3
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn
và giao phối gần:
1. Quần thể tự thụ phấn.
* Công thức tổng
quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
Kết
luận:Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối
biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ
thể đồng hợp.
2.
Quần thể giao phối gần
- Đối với các loài động vật, hiện tượng
các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được
gọi là giao phối gần.
- Cấu trúc di truyền của quần thể giao
phối gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử
và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.
Comments
Post a Comment