Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. KHÁI QUÁT
Màng sinh chất ngăn bên trong với bên ngoài TB, chia môi trường ra làm 2 loại là môi trường nội bào và môi trường ngoại bào.
*Củng cố: - Điểm khác nhau giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động:
- Một người hoà nước tiểu để tưới cây nhưng không hiểu tại sao sau khi tưới cây lại bị héo?( Do hoà ít nước nên nồng độ các chất tan trong nước giải còn cao ngăn cản sự hút nước của cây mà nước trong cây lại bị hút ra ngoài nên cây bị héo).
- Sau khi rửa rau sống xong thường ngâm vào nước muối để sát trùng. Nếu nhiều muối rau sẽ bị nhũn. Giải thích?
Màng sinh chất ngăn bên trong với bên ngoài TB, chia môi trường ra làm 2 loại là môi trường nội bào và môi trường ngoại bào.
•2 môi trường này có thành phần là dung môi (nước) + chất tan.
•Môi
trường này được chia làm 3 loại:
–Môi
trường ưu trương là môi trường có nồng độ chất tan cao hơn.
–Môi
trường nhược trương là môi trường có nồng độ chất tan thấp hơn.
–Môi
trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan hai bên màng bằng
nhau.
•Khi
2 mt có nồng độ chênh lệch, các chất sẽ tự di chuyển theo 2 kiểu như sau:
–Khuếch
tán: Chất
tan sẽ
đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. (mt ưu
trương ⇨ nhược trương)
–Thẩm
thấu: Nước sẽ
đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. (mt nhược
trương ⇨ ưu trương)
•Tb muốn tồn tại và phát triển phải luôn trao đổi chất. Các chất được
trao đổi qua màng sinh chất bằng 2 cách:
–Vận chuyển không làm biến dạng màng sinh chất: vận chuyển thụ động với chủ
động (vận chuyển các chất nhỏ qua được lỗ
màng)
–Vận chuyển làm biến dạng màng sinh chất: xuất
bào với nhập
bào (vận chuyển các chất kích thước lớn không
qua được lổ màng)
II. VẬN CHUYỂN KHÔNG LÀM BIẾN DẠNG MÀNG SINH CHẤT
1.
VẬN
CHUYỂN THỤ ĐỘNG
•Khái niệm: vận chuyển các chất
từ nơi nồng
độ cao đến
nơi nồng
độ thấp
(cùng chiều gradient nồng độ) và không tốn năng lượng.
•Đặc điểm:Tự
động xảy ra, không kiểm soát được, không tốn năng lượng.
•Điều kiện: chênh lệch nồng độ.
2.
VẬN
CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
•Khái niệm: vận chuyển các chất
từ nơi nồng
độ thấp đến
nơi nồng
độ cao, cần chất
mang và tốn
năng lượng.
•Đặc điểm: Xảy
ra khi có nhu cầu của tb,
kiểm soát được và tốn năng lượng.
•Điều kiện: cần chất mang (kênh pr)
với cần năng lượng.
III. VẬN CHUYỂN LÀM BIẾN DẠNG MÀNG SINH CHẤT
1. Nhập bào: là kiểu vận chuyển các chất vào
bên trong TB bằng cách biến
dạng màng và tiêu tốn
năng lượng. Gồm:
*Thực
bào: Là nhập bào chất rắn (như vi
khuẩn, mảnh vỡ tế bào...
* Ẩm
bào: Là nhập bào chất lỏng.
2. Xuất bào: Chuyển các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược lại với nhập bào.
*Củng cố: - Điểm khác nhau giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động:
Phân biệt
|
Vận chuyển thụ động
|
Vận chuyển chủ động
|
Nguyên nhân
| ||
Nhu cầu năng lượng
| ||
Hướng vận chuyển
| ||
Chất mang
| ||
Kết quả
|
- Một người hoà nước tiểu để tưới cây nhưng không hiểu tại sao sau khi tưới cây lại bị héo?( Do hoà ít nước nên nồng độ các chất tan trong nước giải còn cao ngăn cản sự hút nước của cây mà nước trong cây lại bị hút ra ngoài nên cây bị héo).
- Sau khi rửa rau sống xong thường ngâm vào nước muối để sát trùng. Nếu nhiều muối rau sẽ bị nhũn. Giải thích?
Comments
Post a Comment