Bài 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
1. Khái niệm: Tương tác gen là sự
tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Thực
chất các gen không tương tác trực tiếp với nhau mà sản phẩm của các gen tương
tác với nhau trong quá trình hình thành một kiểu hình.
2. Các kiểu tương tác gen :
a. Tương tác bổ sung :
* Khái niệm : Tương tác bổ sung kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác
động qua lại với nhau để hình thành một kiểu hình mới.
* Ví dụ : Khi lai 2 thứ đậu thơm
thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ
: 9/16 hoa đỏ thẫm : 7/16 hoa trắng.
* Nhận xét
- F2 có 16
kiểu tổ hợp , chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị
hợp quy định 1 tính trạng→ có hiện tượng tương tác gen.
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2
alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-)
- Khi chỉ có 1 trong
2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb
)
2. Tương tác cộng gộp:
* Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các alen trội (thuộc 2 hay nhiều locus
khác nhau) cùng tương tác với nhau chi phối mức độ biểu hiện của kiểu hình.
* Ví dụ :
(1) Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng thì ở F2
thu được 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng (từ đỏ
thẫm đến đỏ nhạt)
(2) Màu da người ít
nhất do 3 gen (A,B,C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối.
* Đặc điểm của tác động công gộp :
+ Phần lớn các tính
trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu
cộng gộp.
+ Khi số lượng gen
cộng gộp tăng lên, sẽ tạo nên 1 phổ biến dị liên tục.
* Lưu ý:
- Cách nhận biết hiện tượng tương tác gen:
lai 1 cặp tính trạng mà cho tỉ lệ KH ở đời con bằng hoặc biến dạng của 9 : 3 :
3 :1. Tổng số kiểu tổ hợp là 16. (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb).
***CÁC TỈ LỆ CỦA TƯƠNG TÁC GEN
II. TÁC
ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN (GEN ĐA HIỆU)
1. Khái niệm: là hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu
hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
2. Ví dụ :
Ở người: Bệnh hồng cầu hình liềm
Gen HbA (bình thường) : tổng hợp chuỗi
β-hemoglobin (146 axit amin) → HbS (đột biến thay thế T-A thành A-T): gây biến dạng hồng cầu từ
hình đĩa sang hình liềm => các rối loạn bệnh lí ở người: rối loạn tâm thần,
liệt, viêm phổi, thấp khớp, suy thận,….
Cho thỏ F1 dị hợp 2 cặp gen,KH lông trắng tạp giao.
F2 cho tỉ lệ : 12 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám.
-Giải
thích
: F2 16 tổ hợp → F1 cho 4 loại giao tử và dị hợp 2 cặp
gen ,chứng tỏ đây là phép lai 2 cặp tính trạng .Tuy nhiên tỉ lệ phân li không
phải là 9: 3 :3 :1 mà là 12: 3 : 1.Kết quả này có thể giải thích bằng tương tác
át chế giữa 2 gen không alen như sau:
Quy ước:
A: át chế sự biểu hiện màu lông
a : không át chế
B:quy định lông nâu
b: quy định lông xám
Sơ đồ lai từ F1 → F2:
F1 x F1 : AaBb (trắng) x
AaBb(trắng)
GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
9A-B- 12 lông trắng
3 A-bb
3
aaB- 3 lông nâu
1aabb
1 lông xám
Comments
Post a Comment